Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần quan trọng của bản vẽ được hình thành cùng lúc với quá trình thành lập bản vẽ. Khung tên bản vẽ kỹ thuật bao hàm các nội dung của sản phẩm được biểu diễn và những người liên quan đến bản vẽ. Nội dung, kích thước và vị trí đặt khung tên đã được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam.
Khung bản vẽ A4, A3 và cách bố trí khung tên bản vẽ kỹ thuật trên các khổ giấy.
- Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm cách mép giấy 5 mm. Riêng một cạnh để đóng gim bản vẽ để cách mép 20 mm.
- Khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt dọc theo cạnh của khung bản vẽ. Đối với khổ giấy A4 khung tên bản vẽ luôn luôn đặt theo cạnh ngắn, còn đối với các khổ giấy khác thường đặt theo cạnh dài. trong một số trường hợp có lý do xác đáng cho phép đặt đứng khổ giấy, khi đó khung tên được đặt theo cạnh ngắn.
Khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong trường học
Trong đó:
- Ô số 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết.
- Ô số 2: Vật liệu của chi tiết.
- Ô số 3: Tỉ lệ.
- Ô số 4: Kí hiệu bản vẽ.
- Ô số 5: Họ và tên người vẽ.
- Ô số 6: Ngày vẽ.
- Ô số 7: Chữ ký của người kiểm tra.
- Ô số 8: Ngày kiểm tra.
- Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp.
Khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong sản xuất
Trong đó:
một vài từ VD: Trục máy khuấy, bánh răng Hộp số BG50 v.v..
- Ô số 2: Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 180 độ - cũng ghi ở góc trái phía trên bản
- Ô số 2: Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 180 độ - cũng ghi ở góc trái phía trên bản
vẽ( đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên) với đầu các ký hiệu hướng về phía
khung tên, như vậy sẽ thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc.
khung tên, như vậy sẽ thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc.
- Ô số 3: Ghi Vật liệu chế tạo chi tiết.
- Ô số 4: Số lượng chi tiết chế tạo.
- Ô số 5: Ghi khối lượng chi tiết tính toán.
- Ô số 6: Tỷ lệ bản vẽ.
- Ô số 7: Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì Ô 7 để trống.
- Ô số 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.
- Ô số 9: Tên cơ quan, đơn vị phát hành ra bản vẽ.
- Ô số 14 - 18: là bảng sửa đổi. Việc sửa đôi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo
- Ô số 4: Số lượng chi tiết chế tạo.
- Ô số 5: Ghi khối lượng chi tiết tính toán.
- Ô số 6: Tỷ lệ bản vẽ.
- Ô số 7: Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì Ô 7 để trống.
- Ô số 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.
- Ô số 9: Tên cơ quan, đơn vị phát hành ra bản vẽ.
- Ô số 14 - 18: là bảng sửa đổi. Việc sửa đôi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo
quản bản chính.
- Ô số 14: ghi ký hiệu sửa đổi( các chữ a,b,c ...) đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên
- Ô số 14: ghi ký hiệu sửa đổi( các chữ a,b,c ...) đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên
cạnh phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ.
Tài liệu tham khảo mẫu các bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết máy tiêu chuẩn của việt nam, và của Nga: Sách vẽ kỹ thuật cơ khí
Dịch vụ Sửa chữa máy thổi khí chuyên nghiệp của GMEK.
Tài liệu tham khảo mẫu các bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết máy tiêu chuẩn của việt nam, và của Nga: Sách vẽ kỹ thuật cơ khí
Dịch vụ Sửa chữa máy thổi khí chuyên nghiệp của GMEK.