Trong thực tế cuộc sống và công việc có rất nhiều nhu cầu khác nhau về giấy viết với các khổ giấy có kích thước khác nhau. Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thường gặp khổ giấy A4 là khổ giấy được dùng nhiều trong công việc văn phòng các loại giấy tờ và nhiều loại sách khác nhau. Ngoài ra các kiểu sách cũ thì khổ giấy A5 cũng khá thường gặp. Kích thước khổ giấy A0 thì chúng ta thường gặp khi làm báo tường trong các dịp 20/11 hay 26-3 khi dùng trang trí. Một số khổ giấy khác thì thường dùng trong các công việc đặc thù như bên kiến trúc, xây dựng, kỹ thuật cơ khí...
Kích thước khổ giấy loại A
Chúng ta thường sử dụng từ Khổ giấy A0 - Khổ giấy A5 với kích thước cụ thể như sau:
- Kích thước khổ giấy A0: 841 x 1149 mm.
- Kích thước khổ giấy A1: 841 x 594 mm.
- Kích thước khổ giấy A2: 420 x 594 mm.
- Kích thước khổ giấy A3: 420 x 297 mm.
- Kích thước khổ giấy A4: 210 x 297 mm.
- Kích thước khổ giấy A5: 210 x 148 mm.
Kích thước khổ giấy loại A là một trong những tiêu chuẩn kích thước khổ giấy được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Trong khổ giấy A chúng ta lại chia ra thành các loại khổ giấy có kích thước khác nhau, và được đặt tên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Tên gọi của các khổ giấy loại A là: Khổ giấy A0, Khổ giấy A1, Khổ giấy A2, Khổ giấy A3, Khổ giấy A4, Khổ giấy A5, Khổ giấy A6, Khổ giấy A7, Khổ giấy A8, Khổ giấy A9, Khổ giấy A10, Khổ giấy A11, Khổ giấy A12, Khổ giấy A13, Khổ giấy A14, Khổ giấy A15, Khổ giấy A16, Khổ giấy A18.
Kích thước chi tiết các khổ giấy:STT | Khổ giấy | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
---|---|---|---|
1
|
A0
|
1189 x 841
|
46,8 x 33,1
|
2
|
A1
|
594 x 841
|
23,4 x 33,1
|
3
|
A2
|
594 x 420
|
23,4 x 16,5
|
4
|
A3
|
297 x 420
|
11,69 x 16,5
|
5
|
A4
|
297 x 210
|
11,69 x 8,27
|
6
|
A5
|
148 x 210
|
5,83 x 8,27
|
7
|
A6
|
148 x 105
|
5,83 x 4,1
|
8
|
A7
|
74 x 105
|
2,9 x 4,1
|
9
|
A8
|
74 x 52
|
2,9 x 2,0
|
10
|
A9
|
37 x 52
|
1,5 x 2,0
|
11
|
A10
|
37 x 26
|
1,5 x 1,0
|
12
|
A11
|
18 x 26
|
|
13
|
A12
|
18 x 13
|
|
14
|
A 13
|
9 x 13
|
Kích thước loại khổ giấy B
Kích thước khổ giấy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân kích thước các khổ kế tiếp nhau của A, Và cũng tương tự như Khổ giấy A, Khổ giấy loại B cũng được chia ra nhiều loại kích thước khác nhau. Và được quy định từ B0-B12.Trong khổ giấy B chúng ta lại chia ra thành 12 loại khổ giấy có kích thước khác nhau, và được đặt tên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn từ B0- B12. Tên gọi của các khổ giấy loại B là: Khổ giấy B0, Khổ giấy B1, Khổ giấy B2, Khổ giấy B3, Khổ giấy B4, Khổ giấy B5, Khổ giấy B6, Khổ giấy B7, Khổ giấy B8, Khổ giấy B9, Khổ giấy B10, Khổ giấy B11, Khổ giấy B12.
Kích thước chi tiết của khổ giấy B
STT | Khổ giấy | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
---|---|---|---|
1 | B0 | 1000 x 1414 | 39,4 x 55,7 |
2 | B1 | 707 x 1000 | 27,8 x 39,4 |
3 | B2 | 500 x 707 | 19,7 x 27,8 |
4 | B3 | 353 x 500 | 13,9 x 19,7 |
5 | B4 | 250 x 353 | 9,8 x 13,9 |
6 | B5 | 176 x 250 | 6,9 x 9,8 |
7 | B6 | 125 x 176 | 4,9 x 6,9 |
8 | B7 | 88 x 125 | 3,5 x 4,9 |
9 | B8 | 62 x 88 | 2,4 x 3,5 |
10 | B9 | 44 x 62 | 1,7 x 2,4 |
11 | B10 | 31 x 44 | 1,2 x 1,7 |
12 | B11 | 22 x 31 | |
13 | B12 | 15 x 22 |
Kích thước các khổ giấy loại C
Cũng tương tự các khổ giấy A và B các khổ giấy C thông thường ít được sử dụng hơn. Nhưng đây cũng là một trong những khổ giấy được quy chuẩn kích thước.
Như Vậy Trong thị trường in ấn hiện nay thì hầu hết trên thế giới đều sử dụng 3 loại khổ giấy quy chuẩn phổ biến, đó là các loại khổ giấy A, B, C. Trong các loại khổ giấy này thì khổ giấy A được sử dụng phổ biến hơn cả. Mỗi loại khổ giấy có kích thước, tên gọi quy chuẩn riêng cho từng khổ giấy.